Site icon Thời báo Việt Đức

Xin giấy phép lao động: Phần 1

Nghị định của Bộ Kinh tế và Lao động Liên bang (Beschäftigungsverfahrensverordnung – BeschVerfV). Giấy phép lao động cho ngoại kiều đang sống ở Đức (Zulassung von im Inland lebenden Ausländern zur Ausübung einer Beschäftigung)

Đoạn 1

Các công việc không cần xin giấy phép của Sở Lao động (zustimmungsfrei)

Điều §1. Điều cơ bản

Các đối tượng ngoại kiều sau đây được cấp giấy phép lao động, hình thức lao động quy định tại các điều §2 đến §4 tiếp theo, không cần xin ý kiến của cơ quan quản lý lao động liên bang:

  1. Những người có giấy phép lưu trú (Aufenthaltserlaubnis) không ghi kèm mục đích lao động (các điều §17, 18 và 19 Bộ luật lưu trú- Aufenthaltsgesetz) hoặc những người theo quy định của Bộ luật lưu trú không có quyền lao động (§4 đọan 2 câu 3 Bộ luật lưu trú),
  1. Những người đang được tạm cư trú (Aufenthalt gestattet) theo điều § 61 đoạn 2 Bộ luật thủ tục tị nạn (Asylverfahrensgesetz) và
  2. Những người đang có giấy tạm dung (Duldung) theo điều §60a Bộ luật lưu trú (Aufenthaltsgesetz),

Điều §2. Công việc không cần giấy phép của Sở Lao động theo Bộ luật lao động (Beschäftigungsverordnung) Khi làm các công việc theo điều §2 câu 1 và 2, các điều §3, 4 câu 1 đến 3, các điều §5, 7 câu 3 đến 5, các điều §9 và 12 Nghị định lao động (Beschäftigungsverordnung), ngoại kiều không cần xin giấy phép Sở Lao động (nhưng vẫn phải xin Sở Ngoại kiều – ND).

Điều §3. Tạo công ăn việc làm cho thân nhân

Ngoại kiều không cần xin giấy phép của Sở Lao động, khi người này là vợ (hoặc chồng), hoặc bạn đời, thân nhân hay có quan hệ thông gia mức độ 1 với người chủ lao động, và sống cùng chủ lao động trong một gia đình (nhưng vẫn phải xin Sở Ngoại kiều – ND).

Điều §4. Các công việc không cần giấy phép khác

Ngoại kiều không cần xin giấy phép của Sở Lao động, khi công việc chủ yếu của người này thuộc các mảng chữa trị bệnh tật, tái hòa nhập, cải thiện đạo đức hay giáo dục bản thân (nhưng vẫn phải xin Sở Ngoại kiều – ND). Đoạn 2 Sở Lao động đồng ý cấp giấy phép lao động, không cần kiểm tra mức độ ưu tiên đối tượng (Vorrangprüfung)

Điều §5. Điều cơ bản

Theo nội dung quy định của đọan 2 được trình bày dưới đây, Sở Lao động liên bang (Bundesagentur für Arbeit) có thể cấp giấy phép lao động đối với một công việc nhất định mà không áp dụng điều §39 phần 2 câu 1 số 1 Bộ luật lưu trú (Aufenthaltsgesetz).

Điều §6. Tiếp tục một hợp đồng lao động đã có

Có thể cấp phép lao động đối với một công việc, không cần kiểm tra theo điều §ớ39 phần 2 câu 1 số 1 Bộ luật lưu trú (Aufenthaltsgesetz), nếu như đối tượng ngoại kiều khi hết hạn giấy phép, được tiếp tục công việc cũ đã từng có giấy phép ít nhất một năm. Điều khoản này không có hiệu lực đối với các công việc bị hạn chế thời gian theo quy định đang trình bày (BeschVerfV), theo Luật lao động (Beschäftigungsverordnung) hoặc theo một thỏa thuận giữa các chính phủ

Điều §6a. Giấy phép lao động cho nạn nhân vụ án hình sự

Có thể cấp phép lao động đối với một công việc, không cần kiểm tra theo điều §39 phần 2 câu 1 số 1 Bộ luật lưu trú (Aufenthaltsgesetz), nếu như ngoại kiều là nạn nhân một vụ án hình sự, được cấp giấy phép lưu trú theo điều §25 phần 4a Bộ luật lưu trú (Aufenthaltsgesetz) để có mặt thường xuyên phục vụ thủ tục hình sự. Điều §7. Quy định đặc biệt

Có thể cấp phép lao động đối với một công việc, không cần kiểm tra theo điều §39 phần 2 câu 1 số 1 Bộ luật lưu trú (Aufenthaltsgesetz), nếu như việc không cấp giấy phép sẽ gây khó khăn cho đối tượng tới mức không thể vượt qua được.

(Hoài Nam biên dịch)

Exit mobile version