Frohe Ostern; Schöne Ostertage; Schönes Osterfest!
Ngoài ra, mọi người có thể gửi thiệp hoặc nhắn tin cho bạn bè, gia đình và người thân là người Đức bằng những câu chúc sau:
Der Frühling ist gekommen
Und die Sonne lacht,
Ich wünsche euch
– liebe Oma, Mama und Tante –
Einen schönen Ostertag!
(Mùa xuân đã đến rồi
Mặt trời cười rạng rỡ
Chúc bà, mẹ và cô
Ngày Phục Sinh vui vẻ!)
****
Ein freudiges Osterfest für die ganze Familie und viel Spaß beim Anmalen der Ostereier!
(Chúc toàn thể gia đình bạn một lễ Phục Sinh hạnh phúc và nhiều niềm vui khi cùng nhau vẽ trứng!)
***
Ich wünsche Dir und Deiner Familie ein schönes, friedliches Osterfest, und dass der Osterhase in der Eile nicht an Eurem Garten vorbeirennt. Herzliche Ostergrüße!
(Tôi chúc bạn cùng gia đình một lễ Phục Sinh thật đẹp, an lành, và chúc cho chú Thỏ Phục Sinh không vội vàng mà bỏ quên vườn nhà bạn! Gửi những lời chào thân yêu tới bạn nhân lễ Phục Sinh!)
***
Frohe Ostern, viele bunte Eier und einen wunderschönen Osterschmaus mit Deiner Familie!
(Chúc bạn một lễ Phục Sinh vui vẻ, tìm được nhiều trứng đủ các màu và có bữa tiệc Phục Sinh thật thịnh soạn với gia đình bạn!)
***
10 kleine Osterhasen saßen auf dem Frühlingsrasen, schrieben auf die Ostereier: “Eine schöne Osterfeier!”
(10 chú thỏ Phục Sinh nho nhỏ
Mùa xuân về ngồi trên bãi cỏ
Viết lên trứng những dòng chữ đỏ:
“Chúc một lễ Phục Sinh rực rỡ!”)
***
Ein frohes Fest und viel Vergnügen
an lauter schönen Ostertagen!
Genießt die Zeit in vollen Zügen,
dass wollte ich euch heute sagen.
(Hôm nay tôi muốn chúc đôi câu
Nhân dịp lễ vui và đầy hoan hỉ
Chúc bạn tôi ngày Phục Sinh đẹp đẽ
Hãy tận hưởng thời gian này nhé!)
***
Bunte Eier, Frühlingslüfte,
Sonnenschein und Bratendüfte,
heiterer Sinn und Festtagsfrieden
sei zu Ostern euch beschieden.
(Trứng nhiều màu và hơi thở mùa xuân
Nắng lung linh và món rán thơm lừng
Vui vẻ, an lành trong ngày đại lễ
Phục Sinh này mong bạn được như thế!)
Cẩm Chi